Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
A. Lý thuyết về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Tóm tắt lý thuyết:
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc:
c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau:
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
.
B. Bài tập
Bài 17. Điền vào các chỗ trống (…) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) :
R | d | Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn |
5cm
6cm 4cm |
3cm
… 7cm |
…
Tiếp xúc nhau … |
Giải:
R | d | Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn |
5cm
6cm 4cm |
3cm
6cm 7cm |
Vì d<R nên đường thẳng cắt đường tròn.
Tiếp xúc nhau Vì d>R nên đường thẳng và đường tròn không giao nhau. |
Bài 18 trang 110 sgk Toán 9 – tập 1
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;4). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A;3) và các trục tọa độ.
Giải:
– Khoảng cách từ tâm A đến trục Ox là 4.
Vậy d > R, do đó đường tròn và trục Ox không giao nhau.
– Khoảng cách từ tâm A tới trục Oy là 3.
Vậy d = R, do đó đường tròn và trục Oy tiếp xúc nhau.
Bài 19 trang 110 sgk Toán 9 – tập 1
Cho đường thẳng xy. Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên đường nào?
Giải:
Gọi O là tâm của đường tròn bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy.
Vì d=R=1cm nên điểm O cách đường thẳng xy là 1cm, do đó O nằm trên hai đường thẳng m và m’ song song với xy và cách xy là 1cm.
Bài 20 trang 110 sgk Toán 9 – tập 1
Cho đường tròn tâm O bán kính 6cm và một điểm A cách O là 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.
Giải:
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AOB vuông tại B, ta có:
AB=√AO^2−OB^2=√10^2−6^2=8(cm)