Lý thuyết bảng phân bố tần số và tần suất

Lý thuyết bảng phân bố tần số và tần suất

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1. Dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu

 Vấn đề người điều tra ngiên cứu quan tâm như năng suất của một loại cây trồng, chiều cao, trọng lượng của thanh niên lứa tuổi 20 v.v… được gọi là dấu hiệu. Người điều tra cần xác định tập hợp các đơn vị điều tra (còn gọi mẫu). mỗi đơn vị điều tra (của dấu hiệu) tương ứng với một số liệu gọi là giá trị của dấu hiệu. Tập hợp các giá trị của dấu hiệu của các đơn vị điều tra ghi trong một bảng số liệu.

2. Tần số, tần suất

Một bảng số liệu (hay một mẫu) có N giá nhưng chỉ có k giá trị khác nhau x1 , x2, … ,xk.

Giá trị xi xuất hiện ni lần (1 ≤ i ≤ k), ta nói ni là tần số của giá trị xi, tỉ số fi =  được gọi là tần suất của xi. Ta phải có 

          n1 + n2 + … + nk = N,            f1 + f2 + … + fk = 1.

Các giá trị tần suất fi đôi khi được ghi dưới dạng tỉ số phần trăm (%).

[su_button url=”https://www.nguyentheanh.com/dang-ki-khoa-hoc-cua-thay-nguyen-the-anh” target=”blank” style=”3d” background=”#ef9a2d” size=”5″ center=”yes” icon=”icon: arrow-down” icon_color=”#ffffff” text_shadow=”0px 0px 0px #09184e” desc=”Hoặc gọi thầy: 0986.683.218″]ĐĂNG KÍ HỌC LỚP 10[/su_button]

II. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT

1. Bảng phân bố tần số và tần suất rời rạc

Từ bảng số liệu thống kê ta liệt kê ra các giá trị khác nhau và các tần số, tần suất tương ứng ta được bảng phân bố tần số, tần suất rời rạc.

2. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp

Khi có một bảng số liệu thống kê có một số khá lớn các số liệu người ta chia các số liệu thành các lớp. Khoảng chứa tất cả các số liệu được chia thành các khoảng hay nửa khoảng nhỏ bằng nhau. Mỗi khoảng nhỏ là một lớp. Số các số liệu nằm trong một lớp là tần số của lớp ấy. tỉ số của tần số một lớp với tổng các số liệu của bảng là tần suất của lớp ấy. Mỗi lớp ta chọn một giá trị đại diện cho các giá trị của lớp. Thường thường lớp (xi; xi + 1) người ta lấy làm giá trị đại diện. Bảng ghi tất cả các lớp với các tần số, tần suất tương ứng được gọi là bảng phân bổ tấn số, tần suất ghép lớp.

[su_button url=”https://www.nguyentheanh.com/dang-ki-khoa-hoc-cua-thay-nguyen-the-anh” target=”blank” style=”3d” background=”#ef9a2d” size=”5″ center=”yes” icon=”icon: arrow-down” icon_color=”#ffffff” text_shadow=”0px 0px 0px #09184e” desc=”Hoặc gọi thầy: 0986.683.218″]ĐĂNG KÍ HỌC LỚP 10[/su_button]

Bài 1 (trang 113 SGK Đại Số 10): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)a) Lập bảng phân bố tần số rời rạc và bảng phân bố tần số rời rạc.

b) Dựa vào kết quả câu a, hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đền nói trên.

Lời giải

a) Từ bảng số liệu chúng ta có các giá trị khác nhau là 1150, 1160, 1170, 1180, 1190.

Với mỗi số liệu khác nhau, số lần xuất hiện trong bảng gọi là tần số của giá trị ấy. Dựa vào đó tính tần suất tương ứng.

Giải bài 1 trang 113 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

b) Nhận xét: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ.

Bài 2 (trang 114 SGK Đại Số 10): Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau

Giải bài 2 trang 114 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.

b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu rõ trong 60 lá dương xỉ được khảo sát:

Số lá có chiều dài 30 cm chiến bao nhiêu phần trăm?

Số lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm chiếm bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

a) Bảng phân bố tần số ghép lớp:

Lớp của chiều dài (cm) Tần suất
[10; 20) 13,3
[20; 30) 30,0
[30; 40) 40,0
[40; 50) 16,7
Cộng 100 (%)

b) Tỉ lệ lá có chiều dài dưới 30 cm là:

13,3 + 30 = 43,3 %

Tỉ lệ lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm là:

100 – 43,3 = 56,7 %

Bài 3 (trang 114 SGK Đại Số 10): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường T (đơn vị: g).

Giải bài 3 trang 114 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:

[70; 80); [80; 90); [90; 100); [110; 120)

Lời giải

Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp

Lớp của khối lượng Tần số Tần suất
[70; 80) 3 10%
[80; 90) 6 20%
[90; 100) 12 40%
[100; 110) 6 20%
[110; 120) 3 10%
Cộng 30 100%