Bảng phân bố tần số ghép lớp
Phụ huynh và học sinh có thể tìm hiểu thêm
Lập bảng phân bố tần số tần suất
Ghi nhớ:
– Tần số (n) là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu.
– Tần suất (f) là tỉ số giữa tần số n và kích thước mẫu N:
1. Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp
7 | 3 | 5 | 2 | 4 | 8 | 5 |
10 | 9 | 3 | 5 | 6 | 6 | 5 |
5 | 3 | 8 | 5 | 7 | 6 | 4 |
8 | 6 | 6 | 9 | 2 | 5 | 10 |
7 | 6 | 3 | 8 | 9 | 3 | 5 |
– Nhóm yếu: 2-4 điểm.
– Nhóm trung bình: 5-7 điểm .
Hãy lập bảng thống kê phân bố tần số – tần suất ghép nhóm.


2. Bài tập tự luyện
Bài tập 1: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường Trung học phổ thông M (đơn vị: cm)
a) Với các lớp [135; 145); [145; 155); [155; 165); [165; 175); [175; 185].
Hãy lập bảng phân số tần số – tần suất ghép lớp(đồng thời theo chiều cao của nam và nữ).
b) Trong số học sinh có chiều cao chưa đến 155 cm (của 120 học sinh được khảo sát), học sinh nam đông hơn hau học sinh nữ đông hơn?
Bài tập 2: Trong các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:
Thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của bạn A trong 35 ngày
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớn, với các lớp
[19; 21); [21; 23); [23; 25); [25; 27); [27; 29].
b) Trong 35 ngày được khảo sát, những ngày bạn A có thời gian đi đến trường từ 21 phút đến dưới 25 phút chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài tập 3: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Nhiệt độ trung bình (°C) của tháng 5, ở địa phương A từ năm 1961 đến năm 1990
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau
[25; 26); [26; 27); [27; 28); [28; 29); [29; 30].
b) Trong 30 năm được khảo sát, những năm có nhiệt độ trung bình của tháng năm (ở địa phương A) từ 28°C đến 30°C chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài tập 4: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp
Tỉ lệ (%) các trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia năm học 2013 – 2014 của 63 tỉnh, thành phố
Tần suất của lớp thứ ba (làm tròn đến hàng phần trăm) là:
A. 22% | B. 30% | C. 50% | D. 40% |