Tần số tần suất trong toán lớp 7
Phần thống kê toán lớp 7 là tiền đề cơ bản để giúp các em hiểu rõ về thống kê trong các lớp cao hơn. Đây là một phần khá đơn giản và ít tính toán phức tạp.
Phụ huynh và học sinh có thể tìm hiểu thêm
Lập bảng phân bố tần số tần suất
Tần số tần suất trong toán lớp 10
1. Một vài khái niệm mở đầu
Trước hết các em cần nắm chắc kiến thức cơ bản nhất về thống kê cơ bản.
– Thống kê là khoa học về các phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lí số liệu.
– Dấu hiệu: vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm.
– Đơn vị điều tra: đối tượng được điều tra.
– Mẫu: tập con hữu hạn các đơn vị điều tra.
– Kích thước mẫu: số phần tử một mẫu.
– Mẫu số liệu: tập hợp các số liệu thu được sau khi điều tra trên mẫu.
Cùng đi vào ví dụ sau:
Để điều tra về số học sinh trong một lớp khối 10 của ở trường THPT A, người điều tra sẽ đến và thu thập số học sinh mỗi lớp. Từ đó, được kết quả:
Trong bảng thống kê trên, ta có:
– 1 mẫu là các lớp {10A1; 10A2; …; 10A12}.
– 1 mẫu số liệu: {44;40;45…;48}.
– Kích thước mẫu: N = 12.
– Dấu hiệu: số học sinh mỗi lớp.
– Đơn vị điều tra: một lớp học.
2. Tần số – tần suất
- – Tần số (n) là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu.
- – Tần suất (f) là tỉ số giữa tần số n và kích thước mẫu N của một giá trị:
3. Bảng phân bố tần số tần suất
Ta có thể trình bày gọn gàng mẫu số liệu bằng bảng phân bố tần số (gọi tắt là bảng tần số).
Ví dụ: Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị giờ) như sau:
1180 | 1150 | 1190 | 1170 | 1180 | 1170 | 1160 | 1170 | 1160 | 1150 |
1190 | 1180 | 1170 | 1170 | 1170 | 1190 | 1170 | 1170 | 1170 | 1180 |
1170 | 1160 | 1160 | 1160 | 1170 | 1160 | 1180 | 1180 | 1150 | 1170 |
Lập bảng phân bố tần số.
Lời giải
Tuổi thọ | Tấn số |
1150
1160 1170 1180 1190 |
3
6 12 6 3 |
N=30 |
4. Bảng phân bố tần số – tần suất
Bổ sung thêm 1 hàng tần suất để biết phần trăm của 1 giá trị xuất hiện trong mẫu số liệu, được bảng phân bố tần số – tần suất.
Ví dụ: Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị giờ) như sau:
1180 | 1150 | 1190 | 1170 | 1180 | 1170 | 1160 | 1170 | 1160 | 1150 |
1190 | 1180 | 1170 | 1170 | 1170 | 1190 | 1170 | 1170 | 1170 | 1180 |
1170 | 1160 | 1160 | 1160 | 1170 | 1160 | 1180 | 1180 | 1150 | 1170 |
a) Lập bảng tần số – tần suất.
b) Từ câu a, nhận xét về tuổi thọ của bóng đèn.
Lời giải
a) Từ bảng số liệu, ta có các giá trị khác nhau là: 1150,1160,1170,1180,1190.
Tuổi thọ | Tấn số | Tần suất |
1150
1160 1170 1180 1190 |
3
6 12 6 3 |
10%
20% 40% 20% 10% |
N=30 |
b) Nhận xét: Phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160-1180 h