Phương trình quy về phương trình bậc hai
A. Phương pháp giải
1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Tìm điều kiện xác định của phương trình
* Giải phương trình vừa tìm được
* Loại giá tị không thích hợp với điều kiện của phương trình
2. Phương trình bậc cao
* Biến đổi phương trình về dạng A.B… = 0 (A, B là các đa thức bậc nhất hoặc bậc hai) rồi giải các phương trình A = 0, B = 0 để tìm nghiệm của phương trình đã cho.
* Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa đến giải phương trình bậc hai.
3. Phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0(a ≠ 0)
* Đặt x2 = t, t ≥ 0;
* Giải phương trình at2 + bt + c = 0
* Với mỗi giá trị của t tìm được thỏa mãn t ≥ 0 giải phương trình x2 = t
B. Bài tập tự luận
Bài 1:
Giải phương trình:
Hướng dẫn giải
Điều kiện x ≠ 0; x ≠ -1
Đặt x2 + x = y, ta có y – 18/y = 3
⇔ y2 – 3y – 18 = 0 (y ≠ 0)
y1 = -3; y2 =6 .
Với y = -3 thì ta có x2 + x +3 = 0 vô nghiệm.
Với y = 6 thì ta có x2 + x -6 = 9, x1 = 2, x2 = -3 .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm 2 và -3.
Bài 2:
Giải phương trình: 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0
Hướng dẫn giải
Ta biến đổi thành tích: 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0
⇔ 2x2(x+1) – 3x(x+1) + 6(x+1) = 0
⇔ (x+1)(2x2 – 3x +6) = 0
+) Giải: x + 1 = 0 ⇔ x = -1
+) Giải: 2x2 – 3x +6 = 0
Có Δ = (-3)2 – 4.2.6 = -39 < 0, vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 1.
Bài 3:
Hướng dẫn giải
Bài 4:
Giải phương trình
Hướng dẫn giải