Học phí các trường đại học 2014 – 2015 bao gồm các trường công lập và ngoài công lập. Đây là mức học phí để tham khảo cho năm 2015-2016 bởi học phí năm 2015-2016 sẽ cao hơn 2014- 2015 đặc biệt ở những trường tự chủ về tài chính…
A. Các trường đại học công lập
Học phí các trường đại học công lập được phân theo các nhóm ngành sau:
Nhóm ngành | Năm học 2010-2011 |
Năm học 2011-2012 |
Năm học 2012-2013 |
Năm học 2014-2015 |
Năm học 2014-2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy, sản |
290 | 355 | 420 | 485 | 550 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 310 | 395 | 480 | 565 | 650 |
3. Y dược | 340 | 455 | 570 | 682 | 800 |
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinhviên
B. Các trường ngoài công lập
Theo quy định, các trường đại học ngoài công lập tự cân đối thu – chi nên mức học phí ở mỗi trường mỗi khác. Nhìn chung, học phí của các trường ĐH ngoài công lập ở cả phía Bắc và phía Nam đều được chia làm ba nhóm chính như sau: nhóm những trường ngoài công lập có học phí dưới 10 triệu đồng, nhóm những trường ĐH ngoài công lập có học phí từ 10 -20 triệu đồng và nhóm những trường ĐH ngoài công lập có học phí từ 20 triệu đồng trở lên. Dưới đây là học phí của một số trường đại học ngoài công lập năm 2014.
* Các trường phía Bắc:
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
+ ĐH: 590.000 đến 650.000đ/tháng.
+ CĐ: 490.000 đến 520.000đ/tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á (BẮC NINH)
+ ĐH: 700.000 đ/tháng (10 tháng/năm)
+ CĐ: 500.000đ/ tháng (10 tháng/ năm)
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN
+ ĐH: 5.000.000đồng/năm
+ CĐ: 3.500.000 đồng/năm
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ
+ ĐH: 800.000 đồng/ tháng
+ CĐ: 500.000 đồng/ tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
+ Ngành Tài chính ngân hàng: 1.180.000 đồng/tháng.
+ Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quan hệ công chúng: 1.080.000 đồng/tháng.
+ Các ngành còn lại: 980.000 đồng/tháng.
– CĐ: 800.000 đồng/tháng (1 năm đóng 10 tháng).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP ĐÔNG ĐÔ
+ Từ 800.000đ đến 820.000đồng/tháng. Mỗi học kỳ 5 tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
+ ĐH: 990.000 đồng/tháng
+ CĐ: 940.000 đồng/tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP LƯƠNG THẾ VINH
+ ĐH: 650.000đồng/tháng (10 tháng/năm)
+ CĐ: 600.000đồng/tháng (10 tháng/năm).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHƯƠNG ĐÔNG
Mức học phí năm thứ nhất từ 8.000.000 – 10.000.000đồng/năm (tùy theo ngành học). Các năm sau, mỗi năm có thể tăng khoảng 10% so với năm học trước (thu theo số tín chỉ thực học).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT
+ Học phí trọn gói (đã bao gồm chi phí giáo trình, học tập) là 23.000.000 đồng/ học kỳ. Toàn bộ chương trình học đại học gồm 9 học kỳ.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN
+ ĐH: 500.000đồng/tháng,
+ CĐ: 400.000đồng/tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
+ ĐH: từ 795.000 đồng đến 860.000 đồng/ tháng (tùy ngành)
+ CĐ: từ 645.000 đồng/ tháng đến 690.000 đồng/ tháng (tùy ngành)
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
+ ĐH: 960.000 đồng/ tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC
+ ĐH: 690.000 đồng/tháng
+ CĐ: 550.000 đồng/tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI
Học phí thu theo tín chỉ 3 kỳ/ năm (12 tháng) tính bình quân chung cho các ngành khoảng 1.650.000 đồng/tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ BẮC HÀ
+ Mức học phí ĐH năm thứ nhất: Khối ngành xây dựng và kĩ thuật: 1.100.000 đồng/ tháng; khối ngành kinh tế: 1.000.000 đồng/ tháng. Học phí các năm học sau, mỗi năm sẽ tăng khoảng 10% so với năm học trước. Mỗi năm học gồm 10 tháng, thu theo số tín chỉ thực học.
+ Mức học phí CĐ năm thứ nhất: Khối ngành kĩ thuật và xây dựng: 800.000 đồng/tháng; khối ngành kinh tế: 700.000 đồng /tháng. Học phí các năm học sau, mỗi năm sẽ tăng khoảng 10% so với năm học trước. Thu theo số tín chỉ thực học.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
+ Học phí: 450.000đ/ tín chỉ
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
+ ĐH: 550.000 đồng/tháng;
+ CĐ: 450.000 đồng/tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
+ ĐH: 580.000 đồng/ tháng;
+ CĐ: 500.000đồng/ tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY
+ ĐH: 750.00đ/tháng; ngành Điều dưỡng: 1.400.000 đồng/tháng.
+ CĐ: 600.000 đ/tháng; ngành Điều dưỡng: 1.200.000 đồng/tháng. 10 tháng/năm
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Học phí trung bình 17.500.000đồng/ năm
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯNG VƯƠNG
+ ĐH: 500.000đồng/ tháng (10 tháng/ năm)
+ CĐ: 450.000 đồng/ tháng (10 tháng/ năm).
* Các trường đại học phía Nam
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
+ ĐH: 270.000 đồng/tín chỉ;
+ CĐ: 230.000 đồng/tín chỉ.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
+ ĐH: các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử, Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Kiến trúc, Công nghệ sinh học: 5.000.000 đồng/học kì. Các ngành còn lại: 4.900.000 đồng/học kì.
+ CĐ: các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử: 3.800.000 đồng/học kì. Các ngành còn lại: 3.500.000 đồng/học kì.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
250.000đ/ tín chí (tương đương 850.000/ tháng)
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
+ ĐH: 6.350.000 – 7.950.000 đồng/ học kỳ
+ CĐ: 5.500.000 – 7.050.000 đồng/ học kỳ tuỳ theo ngành;
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIA ĐỊNH
+ ĐH :12.000.000 đồng/năm
+ CĐ : 11.000.000 đồng/năm
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
+ ĐH: 3.500.000 – 4.400.000đồng /học kỳ.
– CĐ: 2.700.000 – 3.500.000 đồng/học kỳ.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP DUY TÂN
+ ĐH: 375.000 – 625.000 đồng/ tín chỉ (tuỳ ngành và theo chương trình đào tạo trong nước hay nước ngoài);
+ CĐ: 350.000- 500.000 đồng/ tín chỉ (tuỳ ngành và theo chương trình đào tạo trong nước hay nước ngoài).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
+ 1.300.000đ/tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHÚ XUÂN
+ ĐH: 4.000.000 đồng /sinh viên/học kỳ (270.000 đồng/tín chỉ).
+ CĐ: 3.750.000 đồng/sinh viên/học kỳ (250.000 đồng/tín chỉ).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG
Từ 14.000.000 đến 29.000.000 đồng/năm (tùy ngành) . Mức học phí này không thay đổi trong toàn khóa học ( 4 năm – 4,5 năm hay 5 năm tùy theo ngành học).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Khối ngành kỹ thuật: 4,2 triệu đồng
+ Khối ngành kỹ thuật: 4,62 triệu đồng
+ Khối ngành điều dưỡng: 5,04 triệu đồng
Học phí này tăng khoảng 10% so với năm cũ. Không thông báo theo đơn giá tín chỉ.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
+ ĐH:
– Chương trình tiếng Việt: 3.500.000 – 3.800.000 đồng/tháng.
– Chương trình tiếng Anh: 4.100.000 – 4.300.000 đồng/tháng.
– Chương trình hợp tác quốc tế.
Thiết kế thời trang: 4.800.000- 4.900.000 đồng / tháng.
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Kinh doanh quốc tế: 5.700.000- 5.800.000 đồng /tháng.
+CĐ: 3.200.000 – 3.500.000đồng/ tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
– ĐH:
+ Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất : 130.000đồng/tháng.
+ Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị : 125.000đồng/tháng.
+ Các ngành khối kĩ thuật: 110.000 đồng/tháng.
+ Các ngành khối Kinh tế: 105.000đồng/ tháng.
+ Ngôn ngữ Anh: 105.000 đồng/tháng.
– CĐ:
+ Ngành Công nghệ kĩ thuật CTXD: 100.000 đồng/tháng.
+ Các ngành khối Kinh tế: 95.000 đồng/tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
Tùy theo ngành học:
– ĐH: khoảng 4.500.000 – 4.800.000 đồng/ 1 học kỳ (tương đương 300.000 – 320.000 đồng/ 1 tín chỉ).
– CĐ: khoảng 4.000.000 – 4.500.000 đồng/ 1 học kỳ (tương đương 260.000 – 300.000 đồng/ 1 tín chỉ)
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
+ ĐH: 8.800.000 – 9.800.000 đồng/ năm/10 tháng
+ CĐ: 7.000.000 – 8.000.000 đồng/ năm/ 10 tháng. Riêng ngành Dược: 18.000.000 đồng/năm /10 tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -TÀI CHÍNH TP.HCM
Mức học phí bình quân của năm học 2013-2014 là 7,4 triệu đồng/tháng chưa kể học phí tiếng Anh. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, học phí có thể bị biến động nhưng không quá 5%.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Học phí được thu theo học kỳ, phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng kí học; Tính bình quân như sau:
+ ĐH: 1,3 -1,5 triệu đồng / 1 tháng;
+ CĐ: 1,1 -1,3 triệu đồng/ 1 tháng;
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
Mức học phí bình quân của năm học:
+ ĐH: 16,4 triệu đồng/năm ;
+ CĐ: 10,4 triệu đồng/năm
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TP.HCM
Học phí từ 15.000.000 – 17.000.000 đồng/ năm, tuỳ ngành học
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN CHÂU TRINH
+ ĐH: 250.000đồng/tín chỉ (khoảng 3,5 triệu đồng / HK).
+ CĐ: 215.000đồng/tín chỉ (khoảng 3,0 triệu đồng / HK).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT
+ ĐH: 7.800.000 đồng/năm.
+ CĐ: 6.600.000 đồng/năm.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUANG TRUNG
+ ĐH 7,5 triệu đồng/1 năm;
+ CĐ: 6,5 triệu đồng/1 năm;
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Mức học phí dự kiến (ổn định trong suốt khóa học).
+ Đại học: từ 14.980.000 đồng đến 17.980.000 đồng / năm.
+ Cao đẳng: từ 13.780.000 đồng đến 16.780.000 đồng / năm.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG
– Ngành QTKD: ĐH: 2.728.000 / tháng; CĐ: 2.182.000 / tháng.
– Các ngành Kĩ thuật : ĐH: 1.819.000/tháng; CĐ: 1.228.000/ tháng.
– Điều Dưỡng: ĐH: 1.364.000/tháng; CĐ: 955.000/ tháng
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ SÀI GÒN
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt: khoảng 4.172.000 – 4.797.800 đồng/tháng; Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: Khoảng 10.847.200 – 11.890.200 đồng/ tháng.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TẠO
62.820.000 đồng (cấp học bổng toàn phần cho sinh viên được tuyển chọn)
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
+ ĐH: Dược học 18.000.000 đồng/ học kỳ; Điều dưỡng: 10.000.000 đồng/ học kỳ; Công nghệ thực phẩm 6.500.000 đồng/ học kỳ; Nuôi trồng thuỷ sản 6.000.000 đồng/ học kỳ; Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Kĩ thuật điện, điện tử, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh 5.500.000 đồng/ học kỳ; Các ngành còn lại 5.000.000 đồng/ học kỳ.
+ CĐ: Dược học 11.000.000 đồng/ học kỳ; Điều dưỡng: 7.500.000 đồng/ học kỳ; Nuồi trồng thuỷ sản 6.000.000 đồng/ học kỳ; Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Tin học ứng dụng 5.000.000 đồng/ học kỳ; Các ngành còn lại 4.500.000 đồng/ học kỳ.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG
+ ĐH: 4.000.000 đồng/kỳ.
+ CĐ: 3.250.000 đồng/kỳ
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
5.000.000 đồng/ học kỳ.
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
+ ĐH: 3.250.000 đồng/ học kỳ – 18.500.000 đồng/ học kỳ (tuỳ ngành).
+ CĐ: 3.000.000 đồng/học kỳ – 12.500.000 đồng/học kỳ (tuỳ ngành).
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT
+ ĐH:
– Ngành Kiến trúc, Mĩ thuật công nghiệp và Điều dưỡng: 8.000.000 đồng/1 năm.
– Các ngành còn lại thu học phí theo số lượng tín chỉ sinh viên đăng kí, khoảng 7.500.000 đồng/ năm).
+ CĐ: 7.000.000 đồng/ năm.