Giải bài tập toán lớp 5 chương 2: Số thập phân. Các phép toán với số thập phân
Bài viết liên quan: Tổng hợp kiến thức toán lớp 5 chương 2 , Giải bài tập toán chương 2 lớp 5
Dưới đây là Giải bài tập toán lớp 5 từ trang 34 đến trang 64 sách giáo khoa toán 5 về số thập phân và các phép toán với số thập phân. Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 5 mang tính chất tham khảo tránh lạm dụng nhé các em!
Bài Khái niệm số thập phân
Bài 1 (trang 34 SGK Toán 5): Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
Lời giải:
Từ trái sang phải:
a) Một phần mười (không phẩy một)
Hai phần mười ( không phẩy hai)
Ba phần mười (không phẩy ba)
…………………
Tám phần mười (không phẩy tám)
Chín phần mười (không phẩy chín)
b) (Cũng là phần bên trong kính phóng đại ở câu a):
Một phần trăm (không phẩy một )
Hai phần trăm (không phẩy không hai)
…………………
Chín phần trăm (không phẩy không chín)
Bài 2 (trang 35 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
a) 0,7m
0,5m
0,002m
0,004kg
b) 0,09m
0,03m
0,008m
0,006kg
Bài 3 (trang 35 SGK Toán 5): Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Lời giải:
Bài Khái niệm số thập phân tiếp theo
Bài 1 (trang 37 SGK Toán 5): Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307
Lời giải:
– Chín phẩy bốn.
– Bảy phẩy chín mươii tám.
– Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy.
– Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm.
– Không phẩy ba trăm linh bảy.
Bài 2 (trang 37 SGK Toán 5): Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
Lời giải:
Bài 3 (trang 37 SGK Toán 5): Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1; 0,02; 0,004; 0,095
Lời giải:
Bài Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài 1 (trang 38 SGK Toán 5): Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng?
a) 2,35
b) 301,80
c) 1942,54
d) 0,032
Lời giải:
– Học sinh tự đọc các số thập phân.
Số thập phân | 2,35 | 301,80 | 1942,54 | 0,032 |
Phần nguyên gồm có | 2 đơn vị | 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị | 1 nghìn, 9 trăm, 4 chục, 2 đơn vị | 0 đơn vị |
Phần thập phân gồm có | 3 phần mười, 5 phần trăm | 8 phần mười, 0 phần trăm | 5 phần mười, 4 phần trăm | 0 phần mười, 3 phần trăm, 2 phần nghìn
|
Bài 2 (trang 38 SGK Toán 5): Viết số thập phân có:
a) Năm đơn vị, chín phần mười.
b) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức là hai mươi bốn đơn vị và mười tám phần trăm).
c) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn.
d) Hai nghìn không trăm linh hai đơn v, tám phần trăm.
e) Không đơn vị, một phần nghìn.
Lời giải:
a) 5,9
b) 24,18
c) 55,555
d) 2002,08
e) 0,001.
Bài 3 (trang 38 SGK Toán 5): Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu):
3,5; 6,33; 18,05; 217,908.
Lời giải:
Luyện tập trang 38
Bài 1 (trang 38 SGK Toán 5) Luyện tập :
a) Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu)
b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu) :
Lời giải:
Bài 2 (trang 39 SGK Toán 5) Luyện tập : Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
Lời giải:
= 4,5 – Đọc: bốn phẩy năm.
= 83,4 – Đọc: tám mươi ba phẩy bốn.
= 19,54 – Đọc: mười chín phẩy năm mươi tư.
= 2,167 – Đọc: hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.
= 0,2020 – Đọc: không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi.
Bài 3 (trang 39 SGK Toán 5) Luyện tập : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2,1m = ….dm
8,3m = …cm
5,27m =…. cm
3,15m = …cm
Lời giải:2,1m = 21 dm
8,3m = 830cm
5,27m = 527cm
3,15m = 315cm
Bài 4 (trang 39 SGK Toán 5) Luyện tập : a) Viết phân sốdưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100
b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.
c) Có thể viếtthành những số thập phân nào?
Lời giải:
Bài Số thập phân bằng nhau
Bài 1 (trang 40 SGK Toán 5): Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
a) 7,800; 64,9000; 3,0400
b) 2001,300; 35,020; 100,0100
Lời giải:
a) 7,800 = 7,8
64,9000= 64,9
3,0400= 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
35,020= 35,02
100,0100= 100,01
Bài 2 (trang 40 SGK Toán 5): Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Lời giải:a) 5,612
17,2= 17,200
480,59= 480,590
b) 24,5 = 24,500
80,01= 80,010
14,678
Lời giải:
Vì 0,100 = 0,10= 0,1 nên Lan và Mỹ viết đúng
Vì = 0,010 nên Hùng viết sai
Bài So sánh hai số thập phân
Bài 1 (trang 42 SGK Toán 5): So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02;
b) 96,4 và 96,38;
c) 0,7 và 0,65
Lời giải:
a) 48,97 < 51,02;
b) 96,4 > 96,38;
c) 0,7 > 0,65.
Bài 2 (trang 42 SGK Toán 5): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Lời giải:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Bài 3 (trang 42 SGK Toán 5): Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187
Lời giải:
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Luyện tập trang 43
Bài 1 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập : Điền dấu <, > hoặc =
84,2… 84,19 47,5 … 47,500
6,843… 6,85 90,6 … 89,6.
Lời giải:
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
Bài 2 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập : Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3.
Lời giải:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
Bài 3 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập : Tìm chữ số x, biết :
9,7×8 < 9,718
Lời giải:
9,7×8 < 9,718
Vậy x < 1, suy ra x = 0
Ta có 9,708 < 9,718.
Bài 4 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập : Tìm số tự nhiên x, biết
a) 0,9 < x < 1,2 b) 64,97 < x < 65,14.
Lời giải:
a) 0,9 < x < 1,2
x = 1
b) 64,97 < x < 65,14
x = 65.
Luyện tập chung trang 43
Bài 1 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Đọc các số thập phân sau đây:
a) 7,5; 28,416; 201,05; 0,187.
b) 36,2; 9,001; 84,302; 0,010
Lời giải:
a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm
28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu
201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm
0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy
b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai
9,001 đọc là chín phẩy không không một
84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai
0,010 đọc là không phẩy không mười
Bài 2 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số thập phân có:
a) Năm đơn vị, bảy phần mười;
b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;
c) Không đơn vị, một phần trăm;
d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.
Lời giải:
a) 5,7;
b) 32,85;
c) 0,01;
d) 0,304
Bài 3 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
42,538; 41,835; 42,358; 41,538.
Lời giải:
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
Bài 4 (trang 43 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính bằng cách thuận tiện nhất
Lời giải:
Bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 1 (trang 44 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m 6dm = ….m;
b) 2dm 2cm = …dm
c) 3cm 7cm =…m
d) 23m 13cm = …m
Lời giải:
a) 8,6m b) 2,2dm c) 3,07m d) 23,13m
Bài 2 (trang 44 SGK Toán 5): Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là mét:
3m 4dm; 2m 5cm; 21m 36cm.
b) Có đơn vị đo là đề- xi- mét:
8dm 7cm; 4dm 32mm; 73mm.
Lời giải:
a) 3,4m; 2,05m; 21,36m
b) 8,7dm; 4,32dm; 0,73dm.
Bài 3 (trang 44 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5km 302m= …km;
b) 5km 75m = ..km;
c) 302m =….km
Lời giải:
a) 5,302km
b) 5,075km
c) 0,302 km
Luyện tập trang 45
Bài 1 (trang 45 SGK Toán 5) Luyện tập : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 35m 23cm = …m;
b) 51dm 3cm = …dm;
c) 14m 7cm = ….m.
Lời giải:
a) 35m 23cm = 35,23m
b) 51dm 3cm = 51,3dm
c) 14m 7cm = 14,07m
Bài 2 (trang 45 SGK Toán 5) Luyện tập : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
315cm = ….m; 234cm = …m; 506cm = ….m; 34dm =…..m
Lời giải:
315cm =3,245km
234cm = 5,034 km
506cm = 0,307km
34dm= 3,4m
Bài 3 (trang 45 SGK Toán 5) Luyện tập : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét:
a) 3km 245m; b) 5km 34m; c) 307 m
Lời giải:
a) 3km 245m = 3,245km
b) 5km 34m = 5,034km
c) 307 m = 0,307km
Bài 4 (trang 45 SGK Toán 5) Luyện tập : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12,44m =…m…cm;
b) 7,4dm =…dm….cm;
c) 3,45km =…..m;
d) 34,3km=….m
Lời giải:
a) 12,44m = 12m 44cm
b) 7,4dm = 7dm 4cm
c) 3,45km = 3450m
d) 34,3km = 34 300m
Bài Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 1 (trang 45 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4 tấn 562kg = …tấn;
b) 3 tấn 14kg = …tấn;
c) 12 tấn 6kg =….tấn;
d) 500kg = …tấn.
Lời giải:
a) ..= 4,562 tấn
b)…= 3,014 tấn
c) …=12,006 tấn
d)….= 0,5 tấn
Bài 2 (trang 46 SGK Toán 5): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:
2kg 50g; 45kg 23g; 10kg 3g; 500g.
b) Có đơn vị đo là tạ:
2 tạ 50kg; 3 tạ 3kg; 34 kg; 450kg
Lời giải:
a) 2,05kg; 45,023kg; 10,003kg; 0,5kg.
b) 2,5 tạ; 3,03 tạ; 0,34 tạ; 4,5 tạ.
Bài 3 (trang 46 SGK Toán 5): Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày có một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?
Lời giải:
Trong một ngày 6 con sư tử ăn hết số thịt là:
9 x 6 = 54 (kg)
Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn hết số thịt là:
54 x 30 = 1620 (kg) hay 1,62 tấn
Đáp số: 1,62 tấn thịt
Bài Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Bài 1 (trang 47 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 56dm2 = …m2
b) 17 dm2 23cm2 = ….dm2;
c) 23 cm2 = …dm2
d) 2 cm2 5mm2 =…cm2
Lời giải:
a) … = 0,56cm2
b) … = 17,23 dm2
c) … = 0,23dm2
d) … = 2,05 cm2
Bài 2 (trang 47 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1654m2 = … ha
b) 5000m2 = … ha
c) 1ha = … km2
d) 15ha = … km2
Lời giải:
a) … = 0,1654 ha
b) … = 0,5 ha
c) … = 0,01 km2
d) … = 0,15 km2
Bài 3 (trang 47 SGK Toán 5): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,34 km2 = … ha
b) 16,5m2 = … m2 … dm2
c) 6,5 km2 = … ha
d) 7,6256 ha =… m2
Lời giải:
a) …= 534 ha
b) …= 16m2 50dm2
c) … = 650 ha
d) … = 76 256 m2
Luyện tập chung trang 47
Bài 1 (trang 47 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = …m;
b) 56m 29cm= …dm;
c) 6m 2cm = …m;
d) 4352m = ….km
Lời giải:
a) 42,34m
b) 562,9dm
c) 602 cm
d) 4,352km
Bài 2 (trang 47 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g; b) 347g; c) 1,5 tấn.
Lời giải:
a) 500g = 0,5kg
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500 kg
Bài 3 (trang 47 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 7km2 ; 4ha; 8,5ha.
b) 30dm2 ; 300dm2; 515dm2
Lời giải:
a) 7km2 = 7 000 000m2
4ha = 40 000m2
8,5 ha = 8 500 000 m2
b) 30 dm2 = 0,3 m2
300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2
Bài 4 (trang 47 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0, 15km và chiều rộng bằngchiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, héc-ta.
Lời giải:
0,15km = 150m
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5( phần)
Chiều rộng sân trường là: 150 : 5 x 2 = 60(m)
Chiều dài sân trường là 150 – 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5400 (m2) hay 0,54ha
Đáp số: 5400 (m2) hay 0,54ha.
Luyện tập chung trang 48 phần 1
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
a) 3m 6dm;
b) 4dm;
c) 34m 5cm;
d) 345cm.
Lời giải:
a) 3,6m
b) 0,4m
c) 34,05m
d) 3,45m
Bài 2 (trang 48 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
---|---|
3,2 tấn | 3200kg |
502kg | |
2,5 tấn | |
21kg |
Lời giải:
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
---|---|
3,2 tấn | 3200kg |
0,502 tấn | 502kg |
2,5 tấn | 2500kg |
0,021 tấn | 21kg
|
Bài 3 (trang 48 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42dm 4cm = ….dm;
b) 56cm 9mm = …cm;
c) 26m 2cm = ….m.
Lời giải:
a) …= 42,4dm
b) ….= 56,9cm
c) ….= 26,02m
Bài 4 (trang 48 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg 5g = …kg;
b) 30g = ….kg;
c) 1103g= …kg
Lời giải:
a)…= 3,005kg
b) ….= 0,03kg
c)…..= 1,103 kg.
Bài 5 (trang 48 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Túi cam cân nặng:
a) …kg
b) ….g
Lời giải:
a) 1,8kg
b) 1800g
Luyện tập chung trang 48 phần 2
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
Lời giải:
a)…..= 12,7
b)….= 0,65
c)…..= 2,005
d)….= 0,008
Học sinh tự đọc các số thập phân.
Bài 2 (trang 49 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
a) 11,20km b) 11,020km; c) 11km 20m; d) 11 020m
Lời giải:
b) 11,020km c) 11km 20m d) 11020m.
Bài 3 (trang 49 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 85cm =…m;
b) 72 ha = ….km2
Lời giải:
a)….= 4,85m
b) ….= 0,72 km2
Bài 4 (trang 49 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Bài Cộng hai số thập phân
Bài 1 (trang 50 SGK Toán 5): Tính:
a, 58,2 + 24,3
b, 19,36 + 4,08
c, 75,8 + 249,19
d, 0,995 + 0,868
Lời giải:
a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863
Bài 2 (trang 50 SGK Toán 5): Đặt tính rồi tính:
a) 7,8 + 9,6;
b) 34,82 + 9,75
c) 57,648 + 35,37
Lời giải:
Bài 3 (trang 50 SGK Toán 5): Nam cân nặng 32,6 kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
Tiến cân nặng:
32,6 + 4,8 = 37,4(kg)
Đáp số: 37,4kg
Bài Trừ hai số thập phân
Bài 1 (trang 54 SGK Toán 5): Tính:
Lời giải:
a) 42,7
b) 37,46
c) 31,554
Bài 2 (trang 54 SGK Toán 5): Đặt tính rồi tính:
a) 72,1 – 30,4; b) 5,12 – 0,68; c) 69 – 7,85.
Lời giải:
Bài 3 (trang 54 SGK Toán 5): Một thùng đựng 28,75 kg đường. Người ta lấy từ thùng đó tra 10,5kg đường sau đó lại lấy ra 8kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Lời giải:
Người ta lấy ra tất cả:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Trong thùng còn lại: 28,75 – 18,5 =10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg đường.
Bài Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Bài 1 (trang 56 SGK Toán 5): Đặt tính rồi tính:
a) 2,5 x 7;
b) 4,18 x 5;
c) 0,256 x 8;
d) 6,8 x 15
Lời giải:
Bài 2 (trang 56 SGK Toán 5): Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Thừa số | 3,18 | 8,07 | 2,389 |
Thừa số | 3 | 5 | 10 |
Tích |
Lời giải:
Thừa số | 3,18 | 8,07 | 2,389 |
Thừa số | 3 | 5 | 10 |
Tích | 9,54 | 40,35 | 23,89 |
Bài 3 (trang 56 SGK Toán 5): Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Trong 4 giờ ô tô đó đi được:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 (km).
Bài Chia một số thập phân với một số tự nhiên
Bài 1 (trang 64 SGK Toán 5): Đặt tính rồi tính:
a) 5,28 : 4;
b) 95,2 : 68;
c) 0,36 : 9;
d) 75,52 : 32.
Lời giải:
Bài 2 (trang 64 SGK Toán 5): Tìm x:
a) x x 3 = 8,4;
b) 5 x x = 0,25.
Lời giải:
a) x x 3 = 8,4
x = 8,4 : 3
x = 2,8
b) 5 x x = 0,25
x = 0,25 : 5
x = 0,05
Bài 3 (trang 64 SGK Toán 5): Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
126,54: 3 = 42,18 (km)
Đáp số: 42,18 (km).