Bài 3. Bảng lượng giác
Lý thuyết về bảng lượng giác:
1. Cấu tạo của bảng lượng giác
– Bảng sin và côsin (Bảng VIII)
– Bảng tang và côtang (Bảng IX)
– Bảng tang của các góc gần 90° (Bảng X)
Nhận xét:
Khi góc α tăng từ 0° đến 90° (0°<α < 90°) thì sinα và tgα tăng còn cosα và cotgα giảm.
sinα < tgα và cosα < cotgα
2. Cách dùng bảng, dùng máy tính:
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của góc đó.
B. Bài tập
Bài 18 trang 8
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn tới chữ số thập phân thứ tư) :
a) sin40∘12′;
b) cos52∘54′;
c) tg63∘36′
d) cotg25∘18′.
Hướng dẫn giải:
a) a)sin40∘12′≈0,6455;
b) cos52∘54′≈0,6032;
c) tg63∘36′≈2,0145;
d) cotg25∘18′≈2,1155.
Nhận xét: Vì trong máy tính không có phím cotg nên để tìm cotg25∘18′ ta phải tìm tg25∘18′′ rồi lấy nghịch đảo của kết quả bằng cách nhấn vào phím x−1
Bài 19 trang 84 sgk Toán 9 – tập 1
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:a) sinx=0,2368;
b) cosx=0,6224;
c) tgx=2,154;
d) cotgx=3,251
Hướng dẫn giải:
a) x≈13∘42′;
b) x≈51∘31′
c) x≈65∘6′;
d) x≈17∘6′′.
Bài 20 trang 84 sgk Toán 9 – tập 1
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chỉnh) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) :
a) sin70∘13′;
b) cos25∘32′;
c) tg43∘10′
d) cotg32∘15′
Hướng dẫn giải:
a) sin70∘13′′ ≈0,9410;
b) cos25∘32′ ≈0,9023;
c) tg43∘10′ ≈0,9380;
d) cotg32∘15′′ ≈1,5849.
Bài 21 trang 84 sgk Toán 9 – tập 1
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x (làm tròn kết quả đến độ), biết rằng:
a) sinx=0,3495;
b) cosx=0,5427;
c) tgx=1,5142
d) cotgx=3,163.
Hướng dẫn giải:
a) sinx=0,3495⇒x≈20∘;
b) cosx=0,5427⇒x≈57∘;
c) tgx=1,5142⇒x≈57∘;
d) cotgx=3,163⇒x≈18∘
Bài 24 trang 84 sgk Toán 9 – tập 1
Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần :
a) sin78∘,cos14∘,sin47∘,cos87∘
b) tg73∘,cotg25∘,tg62∘,cotg38∘.
Hướng dẫn giải:
a) cos14∘=sin76∘;cos87∘=sin3∘...
Vì sin3∘<sin47∘<sin76∘<sin78∘ nên
cos78∘<cos76∘<cos47∘<cos3∘.
b) cotg25∘=tg65∘;cotg38∘=tg52∘.
Vì tg52∘<tg62∘<tg65∘<tg73∘;
nên cotg38∘<tg62∘<cotg25∘<tg73∘.
Nhận xét: Để so sánh các tỉ số lượng giác sin và côsin của các góc, ta đưa về so sánh cùng một loại tỉ số lượng giác (ví dụ cùng là sin của các góc). Tương tự như vậy, để so sánh các tỉ số lượng giác tang và côtang của các góc, ta đưa về so sánh cùng một loại tỉ số lượng giác (ví dụ cùng là tang của các góc).