TỔNG HỢP 10 ĐỀ THI TOÁN LỚP 5
Phụ huynh và các em học sinh có thể quan tâm:
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 1)
Bài 1. Viết các số sau:
a) Tám mươi chín phần một trăm:………
b) Ba và bốn phần chín:…….
c) Bốn mươi tám phẩy chín mươi ba:………
d) Ba mươi chin phẩy hai trăm linh tám:……..
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:……..
a) Số thập phân “Chín mươi phẩy bảy mươi ba” phần thập phân có:
A. 2 chữ số B. 3 chữ số C. 1 chữ số D. 4 chữ số
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 12,37 là:
A. 300 B. 30 C.3 D. 3/10
c) Số 3007/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 30,7 B. 30,07 C. 30,007 D. 300,7
d) Số thập phân 2,13 viết dưới dạng hỗn số là:
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
c) 5,3m2=530dm2 ▭
d) 2,8m2 =208dm2 ▭
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m5dm = …….m
b) 4 tạ 5 yến = …….tạ
c) 12m26dm2=……..m2
d) 4ha17dam2=………ha
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức:
Bài 6. Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì tổ đó phải có bao nhiêu người? (sức làm của mỗi người như nhau)
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
c) 48,93 d) 39,208
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
a) 2,5 b) 4,5 c) 12,06 d) 4,17
Bài 5.
Bài 6.
Nếu chỉ một người làm xong đoạn đường đó hết số ngày là:
6 x 12 = 72 (ngày)
Muốn đắp xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần số người là:
72 : 3 = 24 (người)
Đáp số: 24 người
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 2)
Bài 1. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
a, ………… | Hai và mười bảy phần mười chín |
b, ………. | |
c, ………… | Mười một phẩy một trăm linh ba |
2,55 | d, ………. |
>
<
=
?
b) 0,019…0,109 c)8,315…8,305 d)42,06…42,060
Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số “Mười phẩy hai trăm ba mươi lăm” viết là:
A. 10,5 B. 10,235 C. 10,2035 D. 102,05
b) Số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 13,13 B. 13,013 C. 13,103 D. 131,3
c) Giá trị của chữ số 9 trong số 42,098 là:
A. 9 B. 90 C. 9/10 D. 9/100
d) 301,24 > 30▭,24
Chữ số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 1 B. 0 C. 2 D.9
Bài 4. Viết các chữ số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị mét
3m8cm =
12dam 5dm =
b) Có đơn vị là ha
4ha 6dam2
2km25dam2
Bài 5. Tính:
Bài 6. Mua 9 quyển vở hết 22500 đồng. Lan mua 15 quyển vở như vậy, Hồng mua 12 quyển vở như vậy. Hỏi mỗi bạn mua hết bao nhiêu tiền?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a, | Hai và mười bảy phần mười chín |
b, Bốn và bảy phần hai mươi ba | |
c, 11,103 | Mười một phẩy một trăm linh ba |
2,55 | d, Hai phẩy năm mươi lăm |
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
a) 3,08m; 120,5m b) 4,06ha; 200,05ha.
Bài 5.
Bài 6.
Giá tiền một quyển vở là:
22500 : 9 = 2500 (đồng)
Lan mua 15 quyển vở hết số tiền là:
2500 : 15 = 37500(đồng)
Hồng mua 12 quyển vở hết số tiền là:
2500 x 12 =30000(đồng)
Đáp số: Lan : 37500 đồng
Hồng : 30000 đồng
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 3)
Bài 1.
a)Viết số sau:
– “Chín và mười chin phần hai mươi bảy” viết là:
– “Một trăm linh một phần một nghìn” viết là:
– “Mười hai phẩy chin mươi lăm” viết là:
b)Đọc các số sau:
–
– 4,025 đọc là:
– 105,603 đọc là:
Bài 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong số 52,398 thuộc:
A. Hàng đơn vị
B. Hàng chục
C. Hàng phần mười
D. Hàng phần trăm
b) Số 5107/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 51,7 B. 51,07 C. 51,007 D. 51,0007
c) 37,85 < 37,▭5
chữ số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 8 B. 0 C. 1 D.9
d) Số lớn nhất trong các số 32,57; 32,75; 35,27; 37,35 là:
A.32,57 B. 32,75 C.35,27 D. 37,35
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5dm 5mm = …….dm
b) 4 tấn 7 yến = ……yến
c) 6hm7dam = …..dam
d) 8ha4ham2=……..ha
e) 5kg 6g = …………….kg
f) 5km 7m = ………….km
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 50m. Hỏi diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc ta?
Bài 5. May 3 bộ quần áo như nhau hết 12m vải. Hỏi muốn may 9 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
b) – Hai mươi mốt và mười ba phần một nghìn
– Bốn phẩy không trăm hai mươi lăm
– Một trăm linh năm phẩy sáu trăm linh ba
Bài 2.
Bài 3.
a)5,05 b) 4,07 c) 67 d) 8,04 e)5,006 g) 5,007.
Bài 4.
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng của khu đất đó là: 50 : (4-3) x 3 = 150 (m)
Chiều dài của khu đất đó là: 150 + 50 = 200 (m)
Diện tích của khu đất đó là: 200 x 150 = 30000 (m2)
30000m2 = 3ha
Đáp số: 30000 m2; 3ha
Bài 5.
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
12 : 3 = 4 (m)
Mua 9 bộ quần áo như thế hết ố mét vải là:
4 x 9 = 36 (m)
Đáp số: 36m vải.
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 4)
Bài 1.
a)Viết số sau:
– “Bốn và bốn phần một trăm: viết là:
– “Năm mươi hai phẩy tám mươi chín” viết là:
– “Ba héc – ta chin đề – ca – mét vuông” viết là:
b)Đọc các số sau:
–
– 49,018 đọc là:
– 222,22 đọc là:
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 4 trong số 14,083 thuộc:
A. Hàng chục B. Hàng đơn vị
C. Hàng phần mười D. hằng phần trăm
b) Số 37/100 viết dưới dạng số thập phận là:
A. 0,037 B. 0,37 C.3,7 D. 3,07
c) Trong các số 42,80; 42,008; 42,08; 42,080 số bằng với số 42,8 là:
A. 42,80 B. 42,08 C. 42,008 D.42,080
d) 52,873 < 52,8▭3 < 52,893
Chữ số thích hợp điền vào ô trống là:
A.7 B.9 C.8 D.6
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
c)4,7m2=470dm2 d) 6,007 tấn = 6 tấn 7kg
Bài 4. Tính giá trị biểu thức:
Bài 5. Theo dự tính xưởng dệt phải làm trong 12 ngày, mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó dệt được 600 sản phẩm. Hỏi xưởng dệt làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
b).
– Năm và bảy phần tám mươi ba
– Bốn mươi chin phẩy không trăm mười tám
– Hai trăm hai mươi hai phẩy hai mươi hai.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Số sản phầm làm theo kế hoạch là:
450 x 12 =5400 (sản phẩm)
Xưởng dệt hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
5400 : 600 = 9 (ngày)
Đáp số: 9 ngày
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 5)
Bài 1.
a)Viết số sau:
– “Hai mươi ba và ba phần một nghìn” viết là:
– “Chín mươi phẩy một trăm hai mươi lăm” viết là:
– “Một trăm chin mươi bảy phẩy bốn mươi ba” viết là:
b)Đọc số sau:
– 45,706 đọc là:
– 303,03 đọc là:
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Số “bảy và ba phần tám đề – xi – mét vuông” viết là:
b) Chữ số 6 trong số 3,0126 thuộc:
A. hàng phần mười
B. hàng phần trăm
C. hàng phần nghìn
D. hàng phần chục nghìn
c) 4dam26m2 = …..dam2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4,6 B. 46 C. 4,06 D.4,006
d)70,54 < 70,▭4 < 70,74
Chữ số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 6 B. 7 C. 8 D.9
Bài 3 .Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
c) 6,7m2 < 670dm2 ▭
d) 9,09 tấn = 9 tấn 90kg ▭
Bài 4. Tính giá trị biểu thức:
Bài 5. Mỗi xe tải nhỏ xếp được 15 kiện hàng. Để chở hết số hàng trong kho thì phải cần đến 8 xe tải nhỏ. Nếu dùng xe tải lớn, mỗi xe xếp được 20 kiện hàng thì phải cần đến bao nhiêu xe để chở hết số hàng trên?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
b). – Năm và bảy mươi phần tám mươi chín
– Bốn mươi lăm phẩy bảy trăm linh sáu
– ba trăm linh ba phẩy không ba.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Tổng số kiện hàng trong kho có là:
15 x 8= 120 (kiện hàng)
Để chở hết số hàng trong kho thì phải dùng số xe tải lớn là:
120 : 20 = 6 (xe)
Đáp số: 6 xe
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 6)
Bài 1. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Chữ số 3 trong số 135,84 thuộc:
A. Hàng trăm
B. Hàng chục
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần mười.
b) Số 34,007 viết dưới dạng phân số là:
A. 34/7 B. 34/70 C. 34/300 D. 34007/1000
c) 3dm = …….m
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,3 B. 0,03 C.0,003 D.0,0003
d) 7cm2 =….. dm2
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,7 B. 0,07 C. 0,007 D. 0,0007
Bài 3. >; < ;= ?
a) 5,87….5,78
b)4,008…4,080
c) 9,652….9,6520
d) 0,025…0,03
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 5dm4mm = 5,4dm ▭
b) 3dam26m2 = 3,6m2 ▭
c) 4 tạ 6kg = 4,06 tạ ▭
d) 5m214dm2 = 5,14 m2▭
Bài 5. Tìm x
Bài 6. Một bếp ăn dự trữ đủ số gạo cho 120 người ăn trong 14 ngày. Nếu chỉ có 40 người thực tế ăn và mức ăn của mỗi người như nhau thì số gạo dự trữ đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2.
Bài 3.
a) > b) < c) = d) >
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Thời gian nếu một người ăn hết số gạo đó là:
14 120 = 1680 (ngày)
Thời gian nếu 40 người ăn hết số gạo đó là:
1680 : 40 = 42 (ngày)
Đáp số: 42 ngày
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 7)
Bài 1.
a) Viết số sau:
– Số “bốn mươi lăm phẩy ba trăm linh chín” viết là:
– Số “chin mươi bảy và mười một phần mười chin” viết là:
– Số “mười ba phần hai mươi chin” viết là:
b) Đọc các số sau:
20,208 đọc là:
Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
c) 4m 7dm = ………………m
d) 6 tạ 3kg = ………………tạ
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 2 trong số 75,028 là:
A. 2/10 B. 2/100 C. 2 D. 20
b) 11m26dm2 =………m2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 11,6 B. 11,60 B. 11,06 D.11,006
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2,2 B. 2,5 C. 2,25 D. 2,4
d) 37,89 < 37,▭9
Chữ số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 9 B. 8 C. 7 D.6
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 4,28 m2 = 42,8dm2▭
b) 0,02ha = 2dam2 ▭
c) 0,7 tấn = 7000 kg ▭
d) 0,4km = 400 m ▭
Bài 5. Tính nhanh:
Bài 6. Trước đây mua 6 mét vải phải trả 120 000 đồng. Hiện nay mỗi mét vải đã giảm đi 5 000 đồng. Hỏi với 120 000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
b)Bảy và một phần một nghìn
Tám và tám phần ba mươi mốt
Hai mươi phẩy hai trăm linh tám.
Bài 2.
c)4m 7dm = 4,7 m d) 6 tạ 3kg = 6,03 tạ
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Trước đây mua 1m vải phải trả số tiền là:
120000 : 6 =20000 (đồng)
Hiện nay mua 1m vải phải trả số tiền là:
20000 – 5000 = 15 000 (đồng)
Với 120 000 đồng hiện nay mua được số mét vải là:
120000 : 15000 = 8 (m)
Đáp số: 8m vải
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 8)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số “một và mười một phần hai mươi ba” viết là:
b) Số “ba trăm linh ba phẩy ba” viết là:
A. 303,3 B.30,33 C. 3,033 D. 3,303
c) Số 117,25 đọc là:
A. Một trăm mười bảy phẩy hai lăm
B. Một trăm mười bảy, hai mươi lăm
C. Một trăm mười bảy phẩy hai mươi lăm
D. Một trăm mười bảy phẩy năm
d) Số 31/1000 chuyển thành số thập phân là:
A. 3,1 B. 0,31 C. 0,301 D. 0,031
Bài 2. > ; < ;= ?
a) 2,087…2,089 b) 4,7…4,07
c)5,305…5,350 d)0,05…0,0500
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m 8dm = …….m b) 9ha 35dam2 =…ha
c) 7kg 46g =…..kg d)4km2 6hm2 =…….km2
e) 5 tấn 7 tạ =… tấn g) 17m25dm2=…m2
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 5,8ha = 58m2 ▭
b) 7,06 tạ = 706kg ▭
c) 0,05m = 5cm ▭
Bài 5. Tìm x biết:
Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 70dm, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2.
a) < b) > c) < d) =
Bài 3.
a) 2m 8dm =2,8m b) 9ha 35dam2 = 9,35 ha
c) 7kg 46g = 7,046kg d)4km2 6hm2 =4,06 km2
e) 5 tấn 7 tạ =5,7 tấn g) 17m25dm2 = 17,05 m2
Bài 4.
Bài 5.
b)
Bài 6.
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
70:2 = 35 (dm)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
35 : 7 3 = 15 (dm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
35 – 15 =20 (dm)
Diện tích chình chữ nhật là :
20 x 15 = 300 (dm2)
Đổi 300 dm2 = 3m2
Đáp số: 3 m2
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 9)
Bài 1. a) Viết số sau:
– Số “bốn phẩy ba trăm bảy mươi lăm” viết là:
– Số “mười và mười sáu phần hai mươi chín” viết là:
– Số “chín mươi phẩy bảy mươi mốt đề – xi – mét vuông” viết là:
b) Đọc các số sau:
– 2,1245 đọc là:
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các phân số 17/300;25/400;56/1000;34/900 phân số thập phân là:
A. 17/300 B. 25/400 C. 56/1000 D. 34/900
b) chuyển thành số thập phân:
A. 0,101 B. 1,01 C.10,1 D. 1,001
c) 2,08 chuyển thành phân số là:
d) Trong các số: 0,27; 1,32; 2,56; 0,72 số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 là:
A. 0,27 B. 1,32 C. 2,56 D. 0,72
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Bất kì phân số nào cũng chuyển được thành phân số thập phân ▭
b) Chỉ có một phân số chuyển được thành phân số thập phân ▭
c) Phần phân số trong hỗn số bao giờ cũng lớn hơn 1 ▭
d) Phần phân số trong hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1 ▭
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 19dam 4m =……….dam b) 5 yến 7kg =…….yến
c) 24dam2 6m2=…….dam2 d) 15km28ha = …….km2
Bài 5.>;<; = ?
a) 2,96……2,69 b) 3,033…3,303
c)2,128…2,12800 d)0,127….
Bài 6. Có một số gạo, nếu đóng vào bao 12kg thì cần 5 bao để đóng hết số gạo đó. Hỏi cũng số gạo đó đóng vào các bao, mỗi bao 15kg thì cần bao nhiều bao?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
b)- đọc là: hai mươi chin và một phần hai
– đọc là:một trăm linh ba phần một nghìn
– 2,1245 đọc là:hai phẩy một nghìn hai trăm bốn mươi lăm.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
a) 19dam 4m = 19,4dam b) 5 yến 7kg = 5,7yến
c) 24dam2 6m2= 24,06dam2 d) 15km28ha = 15,08 km2
Bài 5.
a) > b)< c) = d) =
Bài 6.
Số ki- lô – gam gạo có tất cả là:
12 x 5 = 60 (kg)
Nếu đóng vào mỗi bao 15kg thì cần số bao là:
60 : 15 = 4 (bao)
Đáp số : 4 bao
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 5 (Đề 10)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số “hai mươi tư phẩy tám trăm mười chín” viết là:
A. 204,819 B. 204,89 C. 24,819 D. 24,8109
b) Số 5,03 bằng với số:
A. 5,3 B. 5,030 C. 5,30 D. 50,3
c) 5m2 6dm2▭ 560dm2
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. > B. = C. <
d) 2 tạ 5kg = ….tạ
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2,05 B. 2,005 C. 2,5 D. 0,25
Bài 2.
a) 2,75 kg…2750g b) 2ha 7dam2….2,07 ha
c)4m 6cm…4,6m d) 102 tấn 775kg…102,75 tấn
Bài 3.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 3,07 < 3,7 < 3,8 ▭
b) 4,8 tấn = 480 kg ▭
d) 0,5 < 0,05 < 0,005 ▭
Bài 4. Một trường tiểu học có số học sinh khối Bốn ít hơn học sinh khối Năm là 64 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối biết số học sinh khối Năm bằng số học sinh khối Bốn.
Bài 5. Có một khối lượng gạo đủ cho 15 người ăn trong 12 ngày. Vì số người thực tế ăn đông hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 4 ngày. Tính số người thực tế ăn (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2.
a) = b) = c) < d) >
Bài 3.
Bài 4.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 7 = 2 (phần)
Số học sinh khối Bốn có là: 64:2 7 = 224 (học sinh)
Số học sinh khối Năm có là 224 + 64 = 288 (học sinh)
Đáp số: Khối Bốn : 224 học sinh
Khối Năm : 288 học sinh
Bài 5.
Thời gian một người ăn hết số gạo đó là:
12 x 15 = 180 (ngày)
Số người thực tế ăn hết số gạo đó là:
180 : 4 = 45 (người)
Đáp số: 45 người